Từ điển Thiều Chửu
翹 - kiều
① Lông mã đuôi. Cái lông dài nhất ở đuôi chim gọi là kiều. ||② Cất lên, như kiều túc nhi đãi 翹足而待 kiễng chân mà đợi. ||③ Cái gì trội hơn cả gọi là kiều, như kiều tú 翹秀 tốt đẹp hơn cả. Bạch Cư Dị 白居易: Hoa điền uỷ địa vô nhân thâu, Thuý kiều kim tước ngọc tao đầu 花鈿委地無人收,翠翹金雀玉搔頭 hoa trang sức trên đầu, thoa bằng vàng ngọc hình chim thuý chim tước rớt xuống đất không ai nhặt. Tản Ðà dịch thơ là: Ai người nhặt hoa rơi bỏ đất, Ôi! Thuý kiều ngọc nát vàng phai. ||④ Kiều kiều 翹翹 cao ngất nghểu. ||⑤ Ngẩng đầu lên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
翹 - kiều
Đuôi chim có lông dài — Cất lên, ngẩng lên — Vẻ tươi tốt — Trội hơn, vượt lên.


翹才 - kiều tài || 翹首 - kiều thủ || 翹企 - kiều xí || 金雲翹傳 - kim vân kiều truyện || 鳳翹 - phượng kiều || 翠翹 - thuý kiều ||